Từ đồng nghĩa có quan trọng ?

Từ đồng nghĩa là những từ tương đồng với nhau về nghĩa, khác nhau về âm thanh và có phân biệt với nhau về một vài sắc thái ngữ nghĩa hoặc sắc thái phong cách,… nào đó, hoặc đồng thời cả hai.

Các thí sinh thi IELTS thường bị áp lực bởi lỗi lặp từ, thiếu từ và dùng từ quá đơn điệu trong cách hành văn; thường tốn nhiều thời gian vào việc lựa chọn từ thay thế phù hợp.

Xem thêm

Đăng ký học thử miễn phí khoá học IELTS Defeating – ĐÁNH BẠI IELTS trở thành BẬC THẦY

12 “Vũ khí bí mật” giúp bạn đạt điểm tối đa cho IELTS Writing Task 1

Cơ sở quan trọng nhất để đạt điểm cao Writing Task 2

Sau đây IELTS DEFEATING sẽ gợi ý cho các bạn một số từ đồng nghĩa phổ biến cùng ví dụ, giúp các bạn làm giàu thêm vốn từ vựng, tiết kiệm thời gian khi làm bài và đạt kết quả cao nhé.

tu-dong-nghia

 

  • – Useful: worthwhile, advantageous, beneficial
  • – Useless: pointless, futile, fruitless
  • – Possible: conceivable, feasible, viable, achievable
  • – Impossible: unattainable, impracticable, unfeasible
  • – Likely: liable, probable
  • – Unlikely: improbable, questionable, doubtful
  • – Famous: renowned, well-known
  • – Accidently: incidentally, by mistake, by accident, unintentionally
  • – Eventually: finally, lastly, in the end10. Start: commence, begin
  • – Beautiful: Attractive, Pretty, Lovely, Stunning
  • – Fair: Just, Objective, Impartial, Unbiased
  • – Funny: Humorous, Comical, Hilarious, Hysterical
  • – Happy: Content, Joyful, Mirthful, Upbeat
  • – Hardworking: Diligent, Determined, Industrious, Enterprising
  • – Honest: Honorable, Fair, Sincere, Trustworthy
  • – Intelligent: Smart, Bright, Brilliant, Sharp
  • – Introverted: Shy, Bashful, Quiet, Withdrawn
  • – Kind:Thoughtful, Considerate, Amiable, Gracious
  • – Lazy: Idle, Lackadaisical, Lethargic, Indolent
  • – Mean: Unfriendly, Unpleasant, Bad-tempered, Difficult
  • – Outgoing: Friendly, Sociable, Warm, Extroverted
  • – Rich: Affluent, Wealthy, Well-off, Well-to-do
  • – Strong: Stable, Secure, Solid, Tough
  • – Unhappy: Sad, Depressed, Melancholy, Miserable
  • – Lucky: Auspicious, Fortunate
  • – Positive: Optimistic, Cheerful, Starry-eyed, Sanguine
  • – Bossy: Controlling, Tyrannical
ĐỌC NGAY  Cấu Trúc, Các Giới Từ Và Cụm Từ Đi Với Take Đầy Đủ Và Chi Tiết Nhất

Ví dụ:

  • – The time and expense involved in keeping up to date with all the changes has been worthwhile = The time and expense involved in keeping up to date with all the changes has been useful
  • – Our environmental problems are so great now that it’s unfeasible to imagine that we could solve all our pollution problems so quickly = Our environmental problems are so great now that it’s impossible to imagine that we could solve all our pollution problems so quickly

Từ đồng nghĩa là điều không thể thiếu để đạt band cao trong IELTS, nhận biết để tập hợp, phân tích thấu đáo các nhóm đồng nghĩa sẽ giúp cho người ta sử dụng được chuẩn xác và tinh tế hơn, phù hợp với tâm lí và thói quen của người bản ngữ hơn. Điều đó rất quan trọng đối với việc dạy và học tiếng.

Hy vọng bài viết này hữu ích đối với các bạn đang học và luyện thi IELTS.

Chúc các bạn học tốt !

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *