Trong tiếng Anh, mỗi động từ đi kèm một giới từ khác nhau lại cho một ý nghĩa khác nhau. Trên thực tế, nếu không nắm chính xác cách sử dụng và ý nghĩa của các cụm này thì chúng ta rất dễ mắc lỗi dùng sai hoặc sử dụng nhầm lẫn. Trong bài học ngày hôm nay, IELTS Defeating sẽ hướng dẫn đến các bạn cấu trúc, các giới từ hay đi kèm với các động từ make, do, have quen thuộc trong tiếng anh và ý nghĩa của chúng, đặc biệt cấu trúc make.
I. Giới từ, cụm từ đi kèm với Make
1. Giới từ đi với Make
– Make off: vội vã đi/chạy, đặc biệt là để chạy trốn
– Make off with: ăn trộm thứ gì đó và (nhanh chóng) mang đi
– Make out: cố gắng để thấy ai đó hoặc cái gì đó; hay nghe về ai đó hoặc cái gì đó; hay đọc được ai đó hoặc cái gì đó
– Make (something) of (somebody): hiểu được ý nghĩa hay bản chất của ai hay một thứ gì đó.
– Make (something) out to be: khẳng định
– Make up
+ Trang điểm
+ cấu thành nên cái gì đó
+ bịa ra/ tạo ra một câu chuyện, thường là để lừa phỉnh hoặc bày trò giải trí
– Make up for (something): đền bù cho
– Make up of: được tạo thành từ
– Make (something) over to (somebody): chuyển nhượng cho
– Make for a living = earn for a living = kiếm sống = work as = làm việc như là
– Make into = turn into: chuyển hóa thành
2. Cấu trúc Make
2.1. Cấu trúc Make + somebody + do sth (Sai khiến ai đó làm gì)
Ví dụ: The robber makes everyone lie down – Tên cướp bắt mọi người nằm xuống.
2.2. Cấu trúc Make + somebody + to verb (buộc phải làm j)
Ví dụ: I was made to go out.
Lưu ý: Make somebody do sth hay Make somebody to do sth hay Make somebody doing sth? Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh này rất dễ nhầm lẫn đặc biệt sự khác nhau giữa thể chủ động và bị động.
Khi muốn nói bắt buộc, yêu cầu ai đó làm việc gì, ta sử dụng cấu trúc: make sb do sth. Chú ý trong cấu trúc này make được theo sau bởi một động từ nguyên thể không to ( V-infinitive).
✗ He makes us to learn fifty new words every week.
✓ He makes us new words every week.
✗ Advertising makes us to buy a lot of unnecessary things.
✓ Advertising makes us buy a lot of unnecessary things.
Tuy nhiên khi dùng make ở thể bị động, make đi với động từ nguyên thể có to (be made to do something).
Ví dụ: She was made to work for 12 hour a day.
2.3. Cấu trúc Make sb/sth adj (làm cho)
Ví dụ: The story makes me sad – Câu chuyện làm tôi buồn
2.4. Cấu trúc Make possible
a. Cấu trúc Make it possible + to V
Nhìn vào cấu trúc trên ta thấy, nếu theo sau MAKE là một V nguyên thể có to (hay còn gọi là tân ngữ của MAKE là một to V), thì ta phải có IT đứng giữa MAKE và POSSIBLE
Ví dụ: Phân tích câu sau – The new bridge make possible to cross the river easily and quickly.
Ta thấy theo sau make có to V (to cross), vậy câu đúng phải là: The new bridge make it possible to cross the river easily and quickly.
b. Cấu trúc Make possible + N/ cụm N
Với cấu trúc này, mọi người phải nhớ, nếu nhìn vào câu đó, mà thấy theo sau MAKE là một N – danh từ hoặc cụm danh từ thì không được đặt IT ở giữa MAKE và POSSIBLE.
Ví dụ: The internet makes possible much faster communication and development of economics all over the world.
+ faster communication and development: là một cụm danh từ — ta phải sử dụng cụm ‘make possible’.
c. Ngoài ra mọi người cần nhớ:
make possible for sb to do sth = cause sth happen
The buses make possible for students to move from place to place much cheaper.
3. Cấu trúc với Made
– Made by: ý nghĩa “được tạo ra bởi ai, đơn vị nào đó”
Ví dụ: History has disappointingly few examples of weapons made by governments and never used.
– Made for: ý nghĩa “làm cho ai”
Ví dụ: He says his hand is just made for a baby’s seat. (Anh ấy nói rằng bàn tay của anh ấy được làm ra để làm chỗ ngồi của em bé).
– Made from: ý nghĩa “được làm hay chế biến từ vật liệu/nguyên liệu gì”.
Chú ý: Khi chế biến, nguyên liệu sẽ bị biến đổi khỏi trạng thái vật chất ban đầu
Ví dụ: Wine is made from grapes. (Rượu được làm từ nho).
– Made of: ý nghĩa “được làm hay chế biến làm từ nguyên/ vật liệu gì”
Chú ý: Khi chế biến, nguyên liệu KHÔNG bị biến đổi khỏi trạng thái vật chất ban đầu
Ví dụ: Like I’m made of glass, like I’m made of paper. (Cứ như tôi được làm bằng thủy tinh hay giấy).
– Made out of: ý nghĩa “được làm bằng gì”
Chú ý: Tập trung vào các nguyên vật liệu trong suốt quá trình làm ra thành phẩm
Ví dụ: Pancake are made out of flour, eggs, and sugar. (Bánh kếp được làm từ bột mì, trứng và đường).
– Made with: ý nghĩa “được làm với”
Chú ý: chỉ đề cập đến 1 nguyên vật liệu trong số nhiều nguyên vật liệu làm ra vật đó
Ví dụ: Hot cocoa is the best when it is made with condensed milk.
– Made in: ý nghĩa “làm/ sản xuất tại, năm sản xuất”
Ví dụ: Nike shoes are now also made in Viet Nam and then exported to many countries. (Giày Nike cũng được làm ở Việt Nam rồi sau đó xuất khẩu đi nhiều nước)
4. Các cấu trúc Make khác
make a diss = tạo ra bịa ra | make a dicision + make up one’s
mind = decide = quyết định |
make success = be home anh dry = go through = be sucessful = thành công |
make fun off = chế nhạo ai | make mistake = phạm lỗi | make a disscover = khám phá |
make pertantial = đạt được tiềm năng gì | make a story = bịa truyện | make a fuss = làm ầm lên |
make a forture = kiếm lời | make a guess = đoán | make habit of = tạo thói quen làm gì |
make a loss = thua lỗ | make a mess = bày bừa ra | make a move = move |
make a promise = hứa | make room for = chuyển chỗ | make use of = tận dụng |
make a proposal = đưa ra đề nghị | make war = gây chiến | make trouble = gây rắc rối |
make a phone call = call = phone = gọi điện | make a report = viết, có bài báo cáo | make/deliever/give a speech = có đọc diễn văn |
make noise = làm ồn | make profit = thu lợi nhuận | make friend with = kết bạn với |
make no different = không có gì là khác biệt với ai | make progress = làm cho tiến bộ | make any sense = chẳng hợp lí, không hiểu |
make way for = dọn đường cho | make light of = treat as very unimportant = xem là không quan trọng | make much of=treat as vert important = xem như là quan trọng |
make the most of = make the best of = tận dụng triệt để nhất | make an excuse = nhận lỗi | make end meet = make both end meet = xoay sở đề sống |
make effort = nỗ lực |
II. Các cụm từ đi với Do
1. Những từ đi với Do mà Do với vai trò động từ chính
Thông thường, chúng ta thường hay dùng “do” trong câu với ý nghĩa là trợ đồng từ trong câu phủ định đi kèm với “not”. Hoặc Do được dùng giúp nhấn mạnh hành động chính trong câu khẳng định. Tuy nhiên, trong 1 số trường hợp, Do sẽ với vai trò là động từ chính. Chúng ta hãy cùng xem các cụm từ đi với Do mà Do là động từ chính.
– do damage (to): gây hại đến
Ví dụ: The storm did some damage to our house. (Cơn bão đã gây thiệt hại phần nào cho căn nhà của chúng tôi).
– do one’s hair: làm tóc
Ví dụ: No, I’m not ready. I haven’t done my hair yet. (Không, mình chưa sẵn sàng. Mình vẫn chưa làm tóc xong mà).
– do an experiment: làm thí nghiệm
Ví dụ: We are doing an experiment to test how the metal reacts with acid. (Chúng tôi đang làm thí nghiệm để kiểm tra xem kim loại phản ứng với axit như thế nào).
– do exercises: làm bài tập, tập thể dục.
Ví dụ: We’ll do morning exercise tomorrow. (Chúng con sẽ tập thể dục vào ngày mai).
– do someone a good turn / do someone a favor: làm việc tốt, làm ân huệ
Ví dụ: Can you do me a favor? – Of course! (Anh có thể giúp em một việc được không? – Tất nhiên rồi!).
– do harm: có hại, gây hại
Ví dụ: Changing the rules may do more harm than good. (Thay đổi luật lệ có thể có hại hơn là có lợi).
– do your homework: làm bài tập về nhà
Ví dụ: My son has to do his homework straight after school. (Con trai tôi phải làm phải tập về nhà của nó ngay sau khi đi học về).
– do research : nghiên cứu.
Ví dụ: I’m still doing research for my thesis. (Tôi vẫn còn đang nghiên cứu để làm luận văn).
– do the ironing / shopping / washing…: ủi đồ, đi mua sắm, giặt giũ …
Ví dụ: I’ll do the washing if you do the ironing. (Em sẽ giặt giũ nếu anh ủi đồ).
– do one’s best: làm hết sức mình
Ví dụ: All that matters in the exam is to do your best. (Điều quan trọng nhất trong kì thi là hãy làm hết sức mình).
2. Các cụm từ “To Do”
– To do sth on principle: Làm gì theo nguyên tắc
– To do sth on spec: Làm việc gì mong thủ lợi
– To do sth on the level: Làm gì một cách thật thà
– To do sth on the sly: Âm thầm, kín đáo giấu giếm, lén lút làm việc gì
– To do sth on the spot: Làm việc gì lập tức
– To do sth out of spite: Làm việc gì do ác ý
– To do sth right away: Làm việc gì ngay lập tức, tức khắc
– To do sth slap-dash, In a slap-dash manner: Làm việc gì một cách cẩu thả
– To do sth through the instrumentality of sb: Làm việc gì nhờ sự giúp đỡ của người nào
– To do sth unasked: Tự ý làm việc gì
– To do sth under duress: Làm gì do cưỡng ép
– To do sth unhelped: Làm việc gì một mình
– To do sth in a leisurely fashion: Làm việc gì một cách thong thả
– To do sth in a loose manner: Làm việc gì ko có phương pháp, thiếu hệ thống
– To do sth in a private capacity: Làm việc với tư cách cá nhân
– To do sth in haste: Làm gấp việc gì
– To do sth in sight of everybody: Làm việc gì ai ai cũng thấy
– To do sth in the army fashion: Làm việc gì theo kiểu nhà binh
– To do sth in three hours: Làm việc gì trong ba tiếng đồng hồ
– To do sth of one’s free will: Làm việc gì tự nguyện
– To do sth of one’s own accord: Tự ý làm gì
– To do sth of one’s own choice: Làm việc gì theo ý riêng của mình
– To do sth on one’s own hook: Làm việc gì một mình, không người giúp đỡ
– To do sth on one’s own: Tự ý làm cái gì
– To do sth in a leisurely fashion: Làm việc gì một cách thong thả
– To do sth in a loose manner: Làm việc gì ko có phương pháp, thiếu hệ thống
– To do sth in a private capacity: Làm việc với tư cách cá nhân
– To do sth in haste: Làm gấp việc gì
– To do sth in sight of everybody: Làm việc gì ai ai cũng thấy
– To do sth in the army fashion: Làm việc gì theo kiểu nhà binh
– To do sth in three hours: Làm việc gì trong ba tiếng đồng hồ
– To do sth of one’s free will: Làm việc gì tự nguyện
– To do sth of one’s own accord: Tự ý làm gì
– To do sth of one’s own choice: Làm việc gì theo ý riêng của mình
– To do sth on one’s own hook: Làm việc gì một mình, không người giúp đỡ
– To do sth on one’s own: Tự ý làm cái gì
– To do someone a favor: Giúp đỡ ai
3. Những từ khác đi với Do
a burp | an assignment | something |
a course | anything | the gardening |
a crossword | badly | the housework |
a dance | business | the dishes |
a drawing | chores | the rest |
a fart | everything | well |
a favor / favour | exercises | work |
a job | good | wrong (the wrong thing) |
a painting | laundry | your job |
a project | nothing | your nails |
a service | right (the right thing) | your work |
III. Cụm từ với “have”
– have a try / go : thử
Ví dụ: I’ll explain what to do and then you can have a go / try.
Tôi sẽ giải thích những gì cần làm và sau đó, bạn có thể làm thử.
– have a problem / problems (with) : gặp vấn đề, gặp khó khăn
Ví dụ: Ask the teacher if you have problems with the exercise.
Hãy hỏi cô giáo nếu như em gặp khó khăn với bài tập.
– have a party : tổ chức tiệc tùng
Ví dụ: Let’s have a party at the end of term.
Chúng ta hãy tổ chức tiệc tùng vào cuối học kì.
– have a look : ngắm nhìn
Ví dụ: The teacher wanted to have a look at what we were doing.
Thầy giáo muốn ngắm nhìn xem chúng tôi đang làm gì.
– have fun / a good time : vui vẻ
Ví dụ: I’m sure you’ll have fun on the school trip.
Tôi chắc em sẽ vui vẻ trong kì nghỉ của trường.
– have a feeling : cảm giác rằng
Ví dụ: I have a feeling that something is wrong.
Em cảm giác có điều gì không ổn.
– have an experience : trải nghiệm
Ví dụ: I had a frightening experience the other day.
Ngày hôm kia tao có một trải nghiệm đáng sợ.
– have a dream / nightmare : mơ / gặp ác mộng
Ví dụ: I had a nightmare last night.
Tôi gặp ác mộng đêm rồi.
– have difficulty (in) (doing something) : gặp khó khăn
Ví dụ: The class had difficulty understanding what to do.
Lớp học gặp trở ngại trong việc hiểu được những điều phải làm.
– have a conversation / chat : nói chuyện
Ví dụ: I hope we’ll have time to have a chat after the meeting.
Tôi mong là chúng ta sẽ có thì giờ nói chuyên sau cuộc họp.
– have a break : nghỉ giải lao (cũng: take a break)
Ví dụ: Let’s have a break when you finish this exercise.
Chúng ta hãy nghỉ giải lao sau khi anh giải xong bài tập này.
– have an argument / a row : cãi cọ
Ví dụ: We had an argument / a row about how to fix the car.
Chúng tôi cãi cọ về cách sửa cái xe hơi.
– have an accident : gặp tai nạn.
Ví dụ: Mr. Grey had an accident last night but he’s OK now.
Ông Grey bị tai nạn tối qua nhưng giờ ổng ổn cả rồi.
Vậy trên đây, IELTS Defeating đã chia sẻ với bạn những cấu trúc, giới từ hay cụm từ đi kèm với các động từ make, do và have, đặc biệt là cấu trúc make. Hy vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn. Các bạn có vấn đề gì hãy để lại bình luận nhé.