Trong bài thi IELTS thì Idioms chiếm vị trí vô cùng cần thiết. Nếu bạn có khả năng sử dụng idoms một cách trôi chảy, các giám khảo sẽ thực sự ấn tượng với bạn. Đồng thời, bài thi sẽ thấy hay hơn nhiều và dễ dàng đạt được band 7.0 hay 8.0. Bởi vì, idioms là một trong những yếu tố phân biệt giữa những người tiếng anh là ngôn ngữ mẹ đẻ và những người học tiếng anh là ngôn ngữ thứ hai. Và ngược lại nếu sử dụng chúng sai cách thì sẽ ảnh hưởng đến điểm số của bạn. Trước khi, IELTS Defeating chia sẻ cho bạn trọn bộ Idioms hay, chúng ta cùng tìm hiểu chút thông tin về Idioms.
I. Idioms là gì?
Idioms có nghĩa là thành ngữ. Cũng như thành ngữ Việt Nam, chúng thể hiện cách diễn đạt riêng của văn hóa, điển tích của tiếng anh. Idioms được cấu tạo từ các từ, cụm từ khác nhau thành một cụm từ dài hơn. Nhờ vậy, chúng thể hiện ý nghĩa riêng và khác so với những từ cấu tạo chúng. Kiểu như thành ngữ hiểu theo nghĩa bóng, chứ không phải nghĩa đen.
Ví dụ: Drop me a line when you have time.
Nếu theo nghĩa thông thường, drop me a line dịch ra nghĩa không ý nghĩa lắm. Nghĩa của nó trong câu này là “Gửi thư cho tôi”.
II. Idioms có ý nghĩa ra sao trong IELTS
Như ở phần đầu bài viết, IELTS Defeating đã chia sẻ. Nếu bạn sử dụng idioms trong bài thi Ielts của mình thì bạn chắc chắn sẽ gây ấn tượng với giám khảo nếu sử dụng đúng. Từ đó, điểm của bạn cũng sẽ cao hơn. Thường thì idioms không phổ biển trong học thuật và văn viết nhưng bạn có thể sử dụng khá nhiều từ.
III. Nên sử dụng Idioms như nào trong bài thi IELTS
Một bài thi ielts sử dụng idioms chính xác thì thật tuyệt vời. Nhưng nếu không dùng idoms thì không có nghĩa là bạn sẽ đạt điểm thấp. Bởi vì, chúng chỉ là một yếu tố để đạt điểm cao hơn.
Vậy làm thế nào để sử dụng idioms đúng cách? Bạn cần phải hiểu nghĩa chúng một cách chính xác đồng thời cách sử dụng chúng trong từng ngữ cảnh, cuộc hội thoại như nào của người bản xứ. Khi thành thạo ứng với mỗi ngữ cảnh có thể sử dụng idioms, bạn đưa vào sẽ hết sức tự nhiên. Như vậy, bạn sẽ không mất nhiều thời gian. Giống như khi bạn sử dụng thành ngữ trong Tiếng Việt vậy.
Chính vì vậy, nếu bạn không hiểu rõ thì đừng cố nhồi nhét sử dụng trong bài thi. Đặc biệt với các bạn trình độ band 5.0 trở xuống. Khi ở band này, tốt nhất bạn nên học từ vựng và collocations hơn là idioms. Còn khi trình độ đã cao hơn rồi thì bạn có thể vận dụng idioms dần dần trong các bài speaking để quen dần.
IV. Trọn bộ Idioms hay nên sử dụng trong IELTS
Như vậy, IELTS Defeating đã chia sẻ cho các bạn thông tin và cách sử dụng về idioms. Sau đây, chúng tôi chia sẻ trọn bộ Idioms hay nên sử dụng trong bài thi Ielts, đặc biệt là Ielts speaking.
1. at all costs = bằng mọi giá
= you use this idiom to talk about someone who does everything you can to achieve/succeed
= My dream is to become a successful businessman and I will work hard for it AT ALL COSTS
2. be out of your depth = trong tình thế khó xử/khó khăn
= you use this idiom when you want to say that you are in a difficult situation
= I am used to teach General english but I was OUT OF MY DEPTH when I had to teach Academic English
3. explore all avenues = suy tính đến các hướng/bước để tránh xảy ra vấn đề/hậu quả xấu
= you use this idiom when you want to say you are keen on a particular action to avoid trouble in the end
= We need to EXPLORE ALL AVENUES before doing something that is not very safe to a great number of people in order to minimize unfavourable consequences.”
Xem thêm
1200 Từ vựng thường xuyên xuất hiện trong bài IELTS Listening
4. let’s face it = hãy đối mặt/chấp nhận thực tế/sự thật
= you use this idiom to talk about the facts/truth which need to be accepted without an argument
= let’s face it. You wont be able to achieve 7.0 IELTS if you do not work hard
5. behind the times = lỗi thời, hết thời
= you use this idiom to say that something is old-fashioned or out-dated
= My friend never likes using smart phones. She’s so BEHIND THE TIMES.
6. in deep water = trong tình thế nguy hiểm/khó khăn
= you use this idiom to say that you are in trouble or in a dangerous situation
= He has not submitted his dissertation so he’s IN DEEP WATER.
7. put yourself in somebody’s shoes = thử đặt mình vào vị trí/hoàn cảnh của người khác
= you use this idiom when you imagine that you are in somebody’s position in order to understant his/her feelings
= If you PUT YOURSELF IN MY SHOES, you would understand why I made that decision
8. to be up in arms about something = tức giận, buồn bực vì điều gì đó
= you use this idiom when you want to express that you are upset or angry about something.
= She has been UP IN ARMS about the rent increase.
9. as easy as pie : rất dễ, dễ như ăn bánh
Ex: He said it is a difficult problem, but I don’t agree. It seems as easy as pie to me!
(Anh ta nói đó là vấn đề khó, nhưng tôi không đồng ý. Nó dễ như ăn bánh với tôi)
10. be sick and tired of : tôi ghét (tôi không chịu được)
Ex: I’m sick and tired of doing nothing but work. Let’s go out tonight and have fun.
(Tôi ghét khi làm việc suốt. Tối nay đi chơi tìm niềm vui nào)
11. bend over backwards : rất cố gắng ( có khi quá sức )
Ex: He bent over backwards to please his new wife, but she never seemed satisfied.
(Anh ta có gắng hết sức để chiều cô vợ mới nhưng cô ấy chưa bao giờ thấy hài lòng)
12. sleep on it: suy nghĩ (trước khi quyết định)
Ex: That sounds like a good deal, but I’d like to sleep on it before I give you my final decision.
(Đó có vẻ là 1 đề nghị tốt, nhưng tôi muốn suy nghĩ trước khi có quyết định cuối cùng)
13. broke : hết tiền
Ex: I have to borrow some money from my Dad. Right now, I’m broke
(Tôi phải mượn tiền của bố tôi bây giờ. Tôi hết tiền rồi)
14. change one’s mind : đổi ý
Ex: I was planning to work late tonight, but I changed my mind. I’ll do extra work on the weekend instead.
(Tôi định tối nay làm trễ nhưng tôi đổi ý rồi. Tôi sẽ làm bù vào cuối tuần)
15. Cut it out! : dừng làm việc gì xấu
Ex: That noise is really annoying. Cut it out!
(Tiếng ồn đó khó chịu quá. Dừng nó lại !)
16. drop someone a line: gửi 1 lá thư hay email cho ai đó
Ex: It was good to meet you . Drop me a line when you have time.
(Thật vui khi gặp bạn. Gửi thư hay mail cho tôi khi bạn có thời gian nhé)
17. figure something out : hiểu được vấn đề gì
Ex: I don’t understand how to do this problem. Take a look at it. Maybe you can figure it out.
(Tôi không biết giải quyêt vấn đề này. Nhìn thử đi, có khi bạn sẽ hiểu được vấn đề)
18. fill in for someone : làm dùm ai khi họ vắng mặt
Ex: While I was away from the store, my brother filled in for me.
(Khi tôi không ở cửa hàng, em tôi sẽ làm dùm tôi)
19. in ages : từ rất lâu
Ex: Have you seen Joe recently? I haven’t seen him in ages.
(Dạo này có thấy Joe không ? Tôi không thấy anh ta từ rất lâu rồi)
20. give someone a hand : giúp
Ex: I want to move this desk. Can you give me a hand?
(Tôi muốn dời cái bàn này. Bạn có thể giúp tôi không?)
21. hit the hay : đi ngủ
Ex: It’s after 12 o’clock. I think it’s time to hit the hay.
(12 giờ hơn rồi. Tôi nghĩ tới giờ ngủ rồi)
22. in the black : sinh lời, có lời
Ex: Our business is really improving. We’ve been in the black all year.
(Công ty thật sự được cải thiện. Chúng ta đang có lời cả năm)
23. in the red: mất tiền, lỗ
Ex: Business is really going poorly these days. We’ve been in the red for the past three months.
(Tình hình kinh doanh rất tệ. Chúng ta bị lỗ trong 3 tháng qua)
24. in the nick of time: xíu nữa, 1 lúc nữa
Ex: I got to the drugstore just in the nick of time. I really need this medicine!
(Chút nữa tôi phải đi tới hiệu thuốc . Tôi thật sự cần thuốc này)
25. keep one’s chin up : dũng cảm và tiếp tục
Ex: I know things have been difficult for you recently, but keep your chin up. It will get better soon.
(Tôi biết những ngày gần đây rất khó khăn cho bạn. Nhưng hãy dũng cảm và tiếp tục. Nó sẽ sớm tốt hơn thôi.)
26. know something like the back of your hand : biết 1 việc gì rất rõ
Ex: If you get lost, just ask me for directions. I know this part of town like the back of my hand
(Nếu bạn lạc hãy hỏi tôi phương hướng. Tôi biết đường đi thành phố này rõ lắm)
27. once in a while : đôi khi, lâu lâu
Ex: Have you been to the new movie theater? No, only see movies once in a while.
(Bạn đi rạp phim mới chưa ? Chưa, tôi lâu lâu mới đi coi phim à)
28. sharp : chính xác thời gian đó
Ex: I’ll meet you at 9 o’clock sharp. If you’re late, we’ll be in trouble!
(Tôi sẽ gặp bạn đúng 9h. Trễ là có chuyện đó !)
29. Don’t judge a book by its cover: this means don’t make a decision based on a brief impression or outward appearance (đừng đánh giá một sự vật/sự việc/con người chỉ qua vẻ bề ngoài)
“ I don’t like our new neighbours very much, they’re quite strange.
You shouldn’t judge a book by its cover. Give them a chance, I think they’re just a bit quirky but really nice!”
He doesn’t look very intelligent, but you can’t judge a book by its cover
30. miss the boat = to miss an opportunity (lỡ cơ hội)
“If you miss the boat, it means you are too late to get an opportunity in my company”
“There were tickets available last night, but she missed the boat by waiting till today to try to buy some.”
31. feeling under the weather = to be ill or unable to do regular activities (cảm thấy không khỏe, không được tốt)
If you’re feeling under the weather – you should go home and get some rest.
I’m feeling under the weather – I think I’m getting a cold
32. leave no stone unturned = to do everything you can to achieve your goal (làm tất cả để đạt mục tiêu)
I’ll leave no stone unturned until I find out the reason
Don’t worry. I’ll find your stolen dog. I’ll leave no stone unturned
33. hit the nail on the head = used if something someone says, is precisely correct (đoán đúng, đánh đúng trọng tâm, nói đúng….)
You hit the nail on the head when you used idioms in the speaking test.
I think you hit the nail on the head when you said that what’s lacking in our company is a feeling of confidence.
34. sit on the fence = to stay neutral and not take sides (lưỡng lự)
you can’t sit on the fence any longer- you have to decide where you go
I’m sitting on the fence with my girlfriend when we went shopping!
35. take for granted = to never think about something because you believe it will always be available or stay exactly the same ( coi việc có cái gì như một điều hiển nhiên nên không trân trọng khi có điều đó)
He took her help for granted without saying thank you
I took it for granted that I would find the perfect job
36. A piece of cake = very easy (dễ dàng)
“ Getting a band 6.5 in the speaking test will be a piece of cake”
“ Something easily accomplished, as in I had no trouble finding your house, it was a piece of cake”
37. Blew me away = when something blows you away, you’re extremely impressed by it (khi thứ gì đó “blow you away”, nghĩa là thứ đó thực sự rất đáng ngạc nhiên)
“ The new technology blew me away”
“The amount of thecheck blew me away. The loud noise from the concert blew me away
38. once in a blue moon = very rarely (rất hiếm khi)
“ i used to see him all the time, but now he just visits me once in a blue moon “
“ My sister lives in Saigon, so I only see her once in a blue moon”
39. Run of the mill = average, ordinary (thông thường)
“Apple phones are very run of the mill these days. “
“ The restaurant we went to was nothing special, just run the mill. The service was good, but the food was run of the mill.”
40. Soul mate = someone you trust very deeply (bạn chí cốt tâm giao, tri âm tri kỷ)
“ How to know when you have found your soul mate”
“ My husband is not just my lover, he’s my soul mate. “
41. Down in the dumps = sad.
“ I was really down in the dumps after my dog died”
“ He’s down in the dumps because all his friends are out of town.”
42. cost an arm and a leg = really expensive
Those hats must have cost an arm and a leg
I’d love to buy a Lamborghini supercar, but it costs an arm and a leg
Vậy là IELTS Defeating đã chia sẻ trọn bộ IDIOMS hay trong ielts. Chúc các bạn vận dụng thành công trong bài thi ielts của mình để đạt điểm cao nhé!
EM MUỐN IN NHƯNG KO BIẾT CHỖ ĐỂ IN Ạ
MUỐN LINK ĐỂ TẢI XUỐNG