Kinh nghiệm làm dạng Flow Chart Completion trong IELTS Reading

Flow chart Completion là dạng bài thường xuyên xuất hiện trong bài thi IELTS Reading và đây là dạng bài tương đối khó đối với nhiều bạn. Flow chart là một biểu đồ chỉ ra các bước hay các giai đoạn trong một quá trình nào đó, từng bước này thường được đóng khung và nối với nhau bằng các đường hay các mũi tên. Bài viết này hướng dẫn bạn cách làm dạng Flow chart Completion trong IELTS Reading hiệu quả.
Cách làm
Với dạng này, bạn sẽ được cho một flow chart tóm tắt lại nội dung của một đoạn hay nhiều đoạn văn. Flowchart có thể được trình bày theo chiều dọc hoặc chiều ngang với các bước trong flow chart chưa được hoàn thành. Do đó, bạn phải đọc thật kỹ, xác định vị trí chứa nội dung của flow chart và tìm từ ngữ thích hợp để hoàn thành bài.
Chiến thuật scanning và skimming được sử dụng tối đa trong phần này và chuẩn bị vốn từ vựng phong phú để nhận ra các cách diễn đạt khác nhau (paraphrase), các từ đồng nghĩa được dùng để đánh lạc hướng người đọc.
Các dạng flow chart
Flow chart chỉ cách hoạt động của một cái gì đó
1 2 3
Các tips cho dạng bài flow chart
  • Đọc yêu cầu của đề bài để xác định được câu hỏi mà mình đang đối diện
  • Đọc flow chart để hiểu được thông tin nào đang được tóm tắt trong flow chart và thông tin đó được tóm tắt theo cách như thế nào. Chú ý rằng thứ tự xuất hiện các bước trong flow chart sẽ trùng với thứ tự xuất hiện của nó trong bài đọc.
  • Đọc toàn bộ bài đọc thật nhanh để lấy ý chính, đồng thời sử dụng kỹ năng scan để xác định vị trí xuất hiện thông tin trong đoạn văn.
  • Xác định từ cần điền vào chỗ trống, chú ý số từ cần điền để bạn không vượt quá số từ cho phép.
  • Kiểm tra lại đáp án để tránh mất điểm đáng tiếc: số từ, dạng từ, chính tả,….
Bài tập mẫu Flow Chart Completion trong IELTS Reading
Read the paragraphs below.
The name chordophones is used for instruments with strings that produce a sound when caused to vibrate. Further classification is based on body shape and on how vibration are induced. There are five basic types: bows, lyres, harps, lutes and zithers. The simplest musical bows have a single string attached to each end of a flexible stick; others have resonators to amplify the sound. Lyres, common in ancient times, have a four-sided frame consisting of a soundbox, two arms and a crossbar. The plucked strings run from the front of the soundbox to the crossbar. Harps are basically triangular in shape, with strings attached to a soundbox and the instrument ‘neck’. Classified as lutes are all instruments with strings that run from the base of a resonating ‘belly’ up and along the full length of an attached neck. This sub-group is further divided into plucked lutes (round – or flat – backed), and bowed lutes (including folk fiddles and violins). The fifth type, zithers, have strings running the entire length of the body and are subdivided into simple zithers (stick, raft, tube or trough-shaped), long zithers (from the Far East), plucked zithers (such as the psaltery and harpsichord), and struck zithers (including the dulcimer and piano).
Using NO MORE THAN THREE WORDS from the passage for each space, complete the chart below.
Types of chordophones Description
i.e. 1. ………………………..
2. ……………………………. Single strings attached to a single stick.
Harps 3. …………..…. attached to a soundbox and the instrument’s
neck
4.
…………………………… With strings from the base of a resonating belly and along the
length of an attached neck.
5.
…………………………… 6. ……………..…. with a soundbox, two arms and a crossbar
Zithersare 7.………………. into simple, long, plucked and 8.………..………….
Key and Explanation for Sample Flow Chart Completion

KEY:

1. instrument with strings 2. bows 3. triangular with strings/with strings/strings 4. lutes 5. lyres 6. four-sided frame 7. subdivided 8. struck

EXPLANATION

1. instrument with strings: Câu trả lời được chứa trong câu đầu tiên của đoạn văn thứ nhất: “The name chordophones is used for instruments with strings that produce a sound when caused to vibrate”. Chỗ trống này bạn cần điền 1 danh từ hoặc 1 cụm danh từ. 2. bows: Câu thứ ba của đoạn văn đầu tiên đã liệt kê năm loại của chordonphones, trong đó bows là loại đầu tiên – cần điền vào bảng. 3. triangular with strings/with strings/strings: Một danh từ hay cụm danh từ sẽ là câu trả lời tốt nhất cho chỗ trống này. Câu trả lời nằm ở câu cuối cùng của đoạn văn thứ nhất. Lưu ý rằng các mục trong bảng được sắp theo thứ tự aphabe, nhưng trong bài văn thì không. 4. lutes: A noun/phrase of noun is required in this sentence. Tương tự như câu 4, một danh từ hay cụm danh từ sẽ là câu trả lời cho chỗ trống này. Phần đầu tiên của đoạn 2 miêu tả về lutes. 5. lyres: Chỗ trống này bạn cần điền 1 danh từ hoặc 1 cụm danh từ để chỉ một loại chordonphones khác. Câu trả lời nằm trong đoạn văn đầu tiên. 6. four-sided frame: Chỗ trống này bạn cần điền 1 danh từ hoặc 1 cụm danh từ. Để hoàn thành chỗ trống này, bạn cần phải tìm thông tin trong đoạn văn đầu tiên mà đề cập đến Lyres. Lưu ý rằng các từ có gạch nối ở giữa được tính là một từ duy nhất. 7. subdivided: Chỗ trống này bạn cần điền 1 danh từ hoặc 1 cụm danh từ. Câu trả lời nằm ở phần cuối ở đoạn văn thứ 2. 8. struck: Bạn cần điền 1 tính từ cho chỗ trống này. Tính từ này tương tự như “long và pucked” Câu trả lời của câu hỏi này, tương tự, bạn có thể tìm thấy ở phần cuối của đoạn văn thứ 2.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *