Ngữ pháp tiếng Anh là một trong những yếu tố quan trọng bạn cần nắm vững để có thể học và luyện thi IELTS. Trong bài viết này, IELTS Defeating sẽ giúp bạn tổng hợp lại tất cả các dạng câu điều kiện chính trong ngữ pháp tiếng Anh và đưa ra các ví dụ cụ thể cho từng dạng câu điều kiện.
Câu điều kiện được dùng để dự đoán những gì có thể xảy ra, những gì có thể đã xảy ra, và những gì chúng ta ước sẽ xảy ra. Trong tiếng Anh, hầu hết các câu điều kiện đều có chứa từ “if”. Trong nhiều trường hợp, trong câu điều kiện có chứa động từ được chia ở các thì quá khứ thì các câu này được gọi là điều kiện trong “quá khứ không có thực” bởi vì tuy chúng ta dùng thì quá khứ nhưng lại không nói đến sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Trong nhiều câu phủ định, ta có thể viết lại câu với ý nghĩa tương đương và sử dụng “unless” thay vì “if”.
Loại câu điều kiện | Dùng để diễn tả | Thì của động từ trong mệnh đề If | Thì của động từ trong mệnh đề chính |
Loại 0 | Một sự thật hiển nhiên | Hiện tại đơn
(Simple present) |
Hiện tại đơn
(Simple present) |
Loại 1 | Một điều kiện có thể xảy ra và kết quả có thể xảy ra trong điều kiện đó | Hiện tại đơn
(Simple present) |
Tương lai đơn
(Simple future) |
Loại 2 | Một điều kiện giả định và kết quả có thể xảy ra trong điều kiện đó | Quá khứ đơn
(Simple past) |
Điều kiện hiện tại/ điều kiện hiện tại tiếp diễn |
Loại 3 | Một điều kiện không có thực trong quá khứ và kết quả có thể xảy ra trong quá khứ trong điều kiện đó | Quá khứ hoàn thành
(Past Perfect) |
Điều kiện hoàn thành |
Loại hỗn hợp | Một điều kiện không có thực trong quá khứ và kết quả có thể xảy ra trong hiện tại của điều kiện đó | Quá khứ hoàn thành
(Past Perfect) |
Điều kiện hiện tại |
Xem thêm:
Đăng ký học thử miễn phí khoá học IELTS Defeating – đánh bại IELTS
1. Điều kiện loại 0
Điều kiện loại 0 được dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên có thật, một điều tất yếu. Từ “if” ở đây có thể được thay thế bằng “when”.
Mệnh đề If | Mệnh đề chính |
If + S + V (hiện tại đơn), | S + V (hiện tại đơn). |
If you heat ice, | it melts. |
If you accidentally cut your hand, | it bleeds. |
If the temperature falls under 0 degrees censius, | it snows. |
2. Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 diễn tả một tình huống trong hiện tại hoặc tương lai, khi tình huống đang nói đến là có thật.
Mệnh đề If | Mệnh đề chính |
If + S + V(hiện tại đơn) | S + V (tương lai đơn) |
If you stay up late tonight, | you will not be able to get up early tomorrow. |
If it snows, | the bus will be late again. |
If you don’t need these shoes, | I will give them to charity. |
2. Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 diễn tả một tình huống giả định, không phải sự thật, trong hiện tại hay trong bất kì thời điểm nào, hoặc người nói không chắc chắn sự việc có xảy ra hay không.
Mệnh đề If | Mệnh đề chính |
If + S + V (quá khứ đơn) | S + would + V |
If I were you, | I would not do that. |
If he spoke French, | he would be working in Paris. |
If the weather was bad, | she would stay in door all day. |
3. Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 diễn tả một sự việc trong quá khứ và trong một tình huống không có thực, đối lập với thực tế đã xảy ra.
Mệnh đề If | Mệnh đề chính |
If + S + had + V-pp | S + would have + Vpp |
If you had studied harder, | you would have passed the exam. |
If she had worked for me, | she would have received better salary. |
If it had not rained, | your shoes would have been dry. |
4. Câu điều kiện hỗn hợp
Câu điều kiện hỗn hợp diễn tả một sự việc trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại, tuy nhiên đây là một tình huống không có thật, đối lập với sự thực và các kết quả là giả định.
Mệnh đề If | Mệnh đề chính |
If + S + had + V-pp hoặc If + S + V (quá khứ đơn) | S + would + V hoặc S + would have + Vpp |
If I had brought an umbrella, | I would not be soaking wet now. |
If we had asked for direction earlier, | we would have arrived at her house now. |
If I were taller, | I would have tried playing basketball. |
If they knew the answer, | they would have told you. |